Cụ Thể Hơn Tiếng Anh Là Gì, Cụ Thể Hơn Là In English With Contextual Examples

Cập nhật ngày 14/09/2022 bởi mychi

Bài viết Cụ Thể Hơn Tiếng Anh Là Gì, Cụ Thể Hơn Là In English With Contextual Examples thuộc chủ đề về Giải Đáp thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Hường Liya tìm hiểu Cụ Thể Hơn Tiếng Anh Là Gì, Cụ Thể Hơn Là In English With Contextual Examples trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài : “Cụ Thể Hơn Tiếng Anh Là Gì, Cụ Thể Hơn Là In English With Contextual Examples”

Đánh giá về Cụ Thể Hơn Tiếng Anh Là Gì, Cụ Thể Hơn Là In English With Contextual Examples


Xem nhanh
So sánh là mảng kiến thức ngữ pháp cơ bản trong Tiếng Anh. Và trong đề thi vào 10 hay thi tốt nghiệp THPTQG thì luôn có một câu về mảng này.

Clip này hoàn toàn đủ kiến thức để các em có thể xử lý được câu so sánh xuất hiện trong 2 kì thi nhé.

Đăng kí học thử miễn phí tại lớp học T-English:
http://www.tenglish.edu.vn/?fbclid=IwAR0Qtwlo7_LnbQfY-T3lXUvgdLgovHPUoXhcd81Ki4L7ppZ2F48w7JzGfiQ
Cùng chia sẻ kiến thức liên quan đến tiếng anh trên page của lớp:
https://www.facebook.com/tenglishclass

Chúc các em học vui!

_________________________________
Đáp án:
1. C: the worst
2. D: as
3. C: noisier

*

Các cụm từ nối không thể bỏ qua khi viết luận tiếng Anh – mister-map.com

Mọi Người Xem :   Cách phân biệt địa điểm đích vận chuyển bảo thuế và địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan trong xuất nhập khẩu

Tư vấn du học Anh văn

Để đạt điểm cao trong bài viết tiếng Anh, tính kết nối giữa các câu, đoạn là yếu tố không thể thiếu. Các cụm từ dưới đây được coi như những bí kíp giúp bạn làm được điều đó.

Đang xem: cụ thể hơn tiếng anh là gì

1. Above all – trước hết là, trước tiên là

Ví dụ:

Above all, I’d like to thank my family. (Trước hết, tôi muốn cảm ơn gia đình tôi.)

2. All things considered – mọi thứ đã được cân nhắc

Câu này dùng trong ngữ cảnh là mọi thứ đã được cân nhắc, tính toán kỹ lưỡng để cho một kết quả hấp dẫn nhất có thể, ngay cả là trong khó khăn chưa hoàn hảo.

Ví dụ:

I think the party was great and all things considered. – I mean we didn’t have much time to get ready, but it still went well.

(Tôi nghĩ bữa tiệc đã rất tuyệt vời, mọi thứ được thu xếp ổn thỏa. – Ý tôi là chúng ta không có thường xuyên thời gian chuẩn bị nhưng nó vẫn diễn ra tốt đẹp.)

3. Another key point to remember – điều đáng nói nữa là/điều quan trọng là

Ví dụ:

Getting good marks is not the purpose of study. The purpose of it is getting knowledge. Another key thing to remember is that knowledge comes from many things in our life.

(Được điểm tốt không phải mục đích của học tập. Mục đích của nó là để có kiến thức. Điều quan trọng cần nhớ là kiến thức đến từ rất nhiều thứ trong đời sống.)

Mọi Người Xem :   Lý thuyết Bài 9: Trang phục và thời trang SGK Công nghệ 6 Cánh diều

4. As far as I know – theo những gì tôi biết

Ví dụ:

As far as I know, she did not go to the party. (Theo những gì tôi biết thì cô ấy đã không tới bữa tiệc.)

5. As well as – tương đương là

Ví dụ:

We have responsibility to our community as well as to our families. (Chúng ta phải có trách nhiệm với cộng đồng cũng giống như gia đình mình.)

6. By contrast – ngược lại, tương phản lại

Ví dụ:

Cat will often sleeps the day away. Dog, by contrast, never settles down. 

Bọn mèo thường sẽ ngủ ban ngày. Ngược lại, lũ chó chả bao giờ chịu yên (ban ngày).

7. Coupled with – cùng với

dùng khi cân nhắc giữa 2 hay nhiều hơn các ý kiến ở cùng một thời điểm.

Ví dụ:

Coupled with the literary evidence, the archaeology evidence give the same result about many ancient civilizations.

Cùng với bằng chứng trong văn chương, bằng chứng về khảo cổ đã đưa ra cùng kết luận về rất thường xuyên những nền văn minh cổ xưa.

8. Despite this – mặc dù, cho dù, dẫu rằng

“Despite this” hoặc “in spite of this” có nghĩa là “mặc dù, cho dù, dẫu rằng”.

Xem thêm: Người Ta Nói Ngày Buồn Nhất Trời Sẽ Đổ Mưa Mp3, Ngày Buồn Nhất Trời Sẽ Đổ Cơn Mưa

Ví dụ:

Despite this fact is not good,she still accept it in peace.

Mặc dù thực tế không tốt, cô ấy vẫn bình thản chấp nhận nó.

Mọi Người Xem :   What is Instrument Air? - United Filtration Systems Inc

9. For instance – ví dụ như

Ví dụ:

For instance, in the electronics industry, 5,000 jobs are being lost.

Ví dụ, trong ngành công nghiệp điện tử, 5000 việc làm đã mất.

10. Having said that – phải nói rằng là, phải thừa nhận là

Ví dụ:

He forgets most things, but having said that, he always remembers my birthday.

Cậu ta quên hết mọi thứ, nhưng phải thừa nhận cậu ta luôn nhớ tới sinh nhật của tớ.

11. In addition to sth – bên cạnh cái gì đó, ngoài cái đó ra còn có…

Ví dụ:

In addition to his apartment in Sai Gon, he has la villa in Ha Noi and a farm in Hoa Binh.

Xem thêm: Youtube – Download Monster Legends Mod Apk V11

Ngoài căn hộ ở Sài Gòn, anh ấy còn có cái biệt thự ở Hà Nội và một trang trại ở Hòa Bình.



Các câu hỏi về cụ thể hơn tiếng anh là gì


Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê cụ thể hơn tiếng anh là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé

Related Posts

About The Author

Add Comment