Cập nhật ngày 28/08/2022 bởi mychi
Bài viết Oxit là gì, công thức và cách gọi tên của Oxit, phân loại Oxit và bài tập – hoá 8 bài 26 thuộc chủ đề về Wiki How thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng https://HuongLiYa.vn/ tìm hiểu Oxit là gì, công thức và cách gọi tên của Oxit, phân loại Oxit và bài tập – hoá 8 bài 26 trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài viết : “Oxit là gì, công thức và cách gọi tên của Oxit, phân loại Oxit và bài tập – hoá 8 bài 26”Đánh giá về Oxit là gì, công thức và cách gọi tên của Oxit, phân loại Oxit và bài tập – hoá 8 bài 26
Xem nhanh
????Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của thầy cô. Link tải: https://vietjack.onelink.me/hJSB/30701ef0
☎️ Hotline hỗ trợ: 084 283 4585
Hóa học 8 - Bài 26 - Oxit
Bài giảng này cô sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức về định nghĩa, các tính chất,... kiến thức trọng tâm bài Oxit trong chương trình Hóa học 8. Qua đó, các em có nền tảng kiến thức tốt để giải nhanh các dạng bài tập liên quan. Video này, cô cũng sẽ giải tất cả các bài tập của bài học này trong sách. Chú ý theo dõi bài học cùng cô nhé !
Đăng kí mua khóa học của cô tại: https://m.me/hoc.cung.vietjack
Học trực tuyến tại: https://khoahoc.vietjack.com/
Fanpage: https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/
#vietjack, #hoa8, #oxit
▶ Danh sách các bài học môn Hóa học 8 - Cô Nguyễn Thị Thu:
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7W47cPigGSVS2t6bfOWWNFT
▶ Danh sách các bài học môn Sinh học 8 - Cô Mạc Phạm Đan Ly:
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7XaiSmaAKA1dIbwwECKinp9
▶ Danh sách các bài học môn Toán học 8 - Cô Phạm Thị Huệ Chi :
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7VpKsoANTSYW5lsHH5j8wEo
▶ Danh sách các bài học môn Toán học 8 - Cô Vương Thị Hạnh:
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7VrxEM_uz4qNx4ekYsAsRt9
▶ Danh sách các bài học môn Ngữ văn 8 - Cô Lan Anh:
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7VOVyAP1mkNnbprT5u56lcT
▶ Danh sách các bài học môn Tiếng anh 8 - Cô Giang Ly:
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7V9IfdRJFZieNOSym2Tpg3C
▶ Danh sách các bài học môn Vật lý 8 - Cô Phạm Thị Hằng:
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7XcNnPQSSrXCCNhIr3u1fDY
Để giải đáp câu hỏi trên chúng ta cùng đi tìm hiểu oxit là gì? công thức của Oxit thế nào? cách nào để gọi tên các Oxit và làm sao để phân loại các Oxit này? qua bài viết dưới đây.
I. oxit là gì?
– Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
– Ví dụ: Các hợp chất Oxit như: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2,…
II. Công thức của Oxit
– Công thức chung của Oxit là: MxOy
– Trong đó: Gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M (có hóa trị n) kèm theo chỉ số x theo đúng quy tắc về hóa trị: II.y = n.x
III. Cách phân loại Oxit
– Oxit có thể được phân thành hai loại chính:
♦ Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit, ví dụ:
– CO2: axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3
– SO2: axit tương ứng là axit sunfuric H2SO4
– P2O5: axit tương ứng là axit phophoric H3PO4
♦ Oxit bazo: là oxi của kim loại và tương ứng với một bazo, ví dụ:
– CaO: bazo tương ứng là canxi hidroxit Ca(OH)2
– CuO: bazo tương ứng là đồng hidroxit Cu(OH)2
– Fe2O3: bazo tương ứng là Fe(OH)3
IV. Cách gọi tên Oxit
• Công thức chung cho tên gọi của một axit là:
Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit
– Ví dụ: K2O: kali oxit; NO: nito oxit
• Với kim loại có nhiều hóa trị, cách gọi tên Oxit như sau:
Tên oxit = Tên kim loại (kèm theo hóa trị) + Oxit
– Ví dụ: FeO: sắt (II) oxit; Fe2O3: sắt (III) oxit;
• Với phi kim có nhiều hóa trị:
Tên oxit = (tiền tố chỉ số nguyên tử) Tên phi kim + (tiền tố chỉ số nguyên tử) oxit
° Các tiền tố trong hóa học (tiếp đầu ngữ):
Mono: nghĩa là 1
Đi: nghĩa là 2
Tri: nghĩa là 3
Tetra: nghĩa là 4
Penta: nghĩa là 5
Hexa: nghĩa là 6
Hepta: nghĩa là 7
Octa: nghĩa là 8
Nona: nghĩa là 9
Deca: nghĩa là 10
– Ví dụ:
- CO: cacbon monooxit (thường gọi đơn giản là cacbon oxit)
- CO2: cacbon dioxit (tên thường gọi là khí cacbonic)
- SO3: lưu huỳnh trioxit (tên thường gọi là khí sunfurơ)
- P2O3: diphotpho trioxit
- P2O5: diphopho pentaoxit
V. Bài tập về OXIT
Bài 1 trang 91 SGK hoá 8: Chọn từ thích hợp trong khung, điền vào ô trống trong các câu sau đây:
Nguyên tố, oxi, hợp chất, oxit, hai
Oxit là … của … nguyên tố, trong đó có một … là … Tên của oxit là tên … cộng với từ …
* Lời giải bài 1 trang 91 SGK hoá 8:
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với từ oxit.
Bài 2 trang 91 SGK hoá 8: a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.
b) Lập công thức hóa học của crom(III) oxit.
* Lời giải bài 2 trang 91 SGK hoá 8:
a) P có hoá trị (V) và O có hoá trị (II) nên công
thức hoá học dạng:
⇒ x.V = y.II ⇒
– Vậy công thức hoá học là P2O5
b) Cr có hoá trị (III) và O có hoá trị (II)
nên công thức hoá học dạng:
⇒ x.III = y.II ⇒
– Vậy công thức hoá học là Cr2O3
Bài 3 trang 91 SGK hoá 8: a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.
b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó.
c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.
* Lời giải bài 3 trang 91 SGK hoá 8:
a) Hai oxit axit:
P2O5: điphotpho pentaoxit.
SO3: lưu huỳnh trioxit.
• Hai oxit bazơ:
CaO: canxi oxit.
Al2O3: nhôm oxit.
b) Thành phần của các oxit ở câu a)
– Oxit photpho P2O5 có 2 nguyên tử Photpho liên kết với 5 nguyên tử oxi.
– Oxit lưu huỳnh SO3 có 1 nguyên tử lưu huỳnh liên kết với 3 nguyên tử oxi.
– Oxit canxi CaO có 1 nguyên tử canxi liên kết với 1 nguyên tử oxi.
– Oxit nhôm Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm liên kết với 3 nguyên tử oxi.
c) Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với oxit
– Nếu kim loại có nhiều hóa trị :
Tên của oxit bazơ : tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit.
– Nếu phi kim có nhiều hóa trị :
Tên oxit = (tiền tố chỉ số nguyên tử) Tên phi kim + (tiền tố chỉ số nguyên tử) oxit
SO3 : lưu huỳnh tri oxit
P2O5: điphotpho pentaoxit.
CaO: Canxi oxit.
Al2O3: Nhôm oxit.
Bài 4 trang 91 SGK hoá 8: Cho các oxit có công thức hóa học như sau:
a) SO2. b) N2O5. c) CO2.
d) Fe2O3. e) CuO. g) CaO.
Những chất nào thuộc nào oxit bazơ chất nào thuộc oxit axit.
* Lời giải bài 4 trang 91 SGK hoá 8:
– Oxit axit: a), b), c).
– Oxit bazơ: d), e), g).
Bài 5 trang 91 SGK hoá 8: Có một số công thức hóa học được viết như sau: Na2O, NaO, CaCO3, Ca(OH)2, HCl, CaO, Ca2O, FeO. Hãy chỉ ra các công thức hóa học viết sai.
* Lời giải bài 5 trang 91 SGK hoá 8:
– Công thức hóa học viết sai: NaO, Ca2O
– Sửa lại: Na2O, CaO.
Hy vọng với bài viết về oxit là gì, công thức và cách gọi tên của Oxit, phân loại Oxit và bài tập ở trên hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.
¤ Xem thêm các bài viết khác tại:
Các câu hỏi về oxit là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê oxit là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết oxit là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết oxit là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết oxit là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về oxit là gì
Các hình ảnh về oxit là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tham khảo thêm báo cáo về oxit là gì tại WikiPedia
Bạn có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết về oxit là gì từ trang Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://huongliya.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://huongliya.vn/hoi-dap/