Cách đọc số tiền trong tiếng Trung Đơn Giản & Chính Xác nhất

Cập nhật ngày 18/09/2022 bởi mychi

Bài viết Cách đọc số tiền trong tiếng Trung Đơn Giản & Chính Xác nhất thuộc chủ đề về Thắc Mắt thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng https://HuongLiYa.vn/ tìm hiểu Cách đọc số tiền trong tiếng Trung Đơn Giản & Chính Xác nhất trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem chủ đề về : “Cách đọc số tiền trong tiếng Trung Đơn Giản & Chính Xác nhất”

Đánh giá về Cách đọc số tiền trong tiếng Trung Đơn Giản & Chính Xác nhất


Xem nhanh
Xin chào tất cả các bạn!
CÁCH NÓI TIỀN VIỆT NAM BẰNG TIẾNG TRUNG
đây là kiến thức cực kỳ quan trọng cho người học tiếng trung cần có, qua bài này các bạn sẽ được hướng dẫn cụ thể các nói tiền việt sao cho đúng nhất.
giúp các bạn càng hoàn thiện thêm môn tiếng trung của mình.
nếu các bạn có phần nào hoặc con số tiền nào không biết đọc thì có thể nhắn tin lên phía dưới video để được giải đáp nhé!
NGOẠI NGỮ HOA MỸ
ĐT: 037 235 9079 (Mr Chánh)

Cách đọc số tiền trong tiếng Trung rất quan trọng khi học tiếng Trung về chủ đề số đếm. Nếu như bạn đang muốn tìm hiểu thông tin về Trung Quốc, muốn đi du lịch, đi du học, thì hãy tích lũy trau dồi các cách hỏi giá cả bằng tiếng Trung tại nơi đây để tiện trong giao tiếp. Vậy bạn đã biết các đơn vị tiền tệ tiếng Trung Quốc được nói như thế nào chưa? Cách nói số tiền và đơn vị tiền tệ của Trung Quốc khác so với Việt Nam, hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu nhé!

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung với phương pháp giảng dạy Hán ngữ hiệu quả.

Nội dung chính:1. Đơn vị tiền tệ Trung Quốc2. Cách đọc số đếm cơ bản tiếng Trung3. Cách đọc số tiền trong tiếng Trung4. Mẫu câu hỏi giá tiền trong tiếng Trung

Mọi Người Xem :   Lưu ý cách chọn nguyện vọng vào lớp 10 để không bị trượt
Cách đọc số tiền trong giao tiếp bán hàng tiếng Trung Cách nói số tiền trong tiếng Trung

1. Đơn vị tiền tệ Trung Quốc

Tiền tệ chính thức ở Trung Quốc là 人民币 ( Rén Mín Bì):Nhân dân tệ, viết tắt tiếng Anh là RMB.

Trong giao dịch quốc tế theo mã ISO thì sử dụng ¥ – Yuan. tuy nhiên, yuan cũng là cách gọi đơn vị tiền tệ của Nhật Bản nên thế giới ghi nhận tiền Trung Quốc là China Yuan (CNY).

Xem thêm: Tự học tiếng Trung tại nhà.

Đơn vị tiền tệ Trung Quốc bao gồm:

Văn viếtVăn nóiNghĩa
 元 / yuán /块 / kuài /Đồng, tệ
 角 / jiǎo /毛 / máo /Hào
 分 / fēn /分 / fēn /Xu

Trong đó 1 元 = 10 角 = 100 分.

¥1 ≈ 3,559.3416 VNĐ.

TÌM HIỂU NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả.

Đơn vị tiền tệ trung Quốc Các đơn vị tiền tệ Trung Quốc

Hiện tại, loại tiền đang sử dụng ở Trung Quốc được phát hành năm 1999. những loại mệnh giá tiền tệ, đó là:

  • 1 hào (1 角), 2 hào (2 角) và 5 hào (5 角).
  • 1 tệ (1 元), 2 tệ (2 元), 5 tệ (5 元), 10 tệ (10 元), 20 tệ (20 元), 50 tệ (50 元) và 100 tệ (100 元).
  • Trong đó các mệnh giá 1 hào, 5 hào và 1 đồng có hai loại là tiền giấy và tiền xu.

Tiền sẽ được quy đổi theo 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.

✅ Mọi người cũng xem : phụ cấp ưu đãi nghề là gì

2. Cách đọc số đếm cơ bản tiếng Trung

Để biết được cách đọc số tiền và có thêm kinh nghiệm trong giao tiếp thì trước tiên chúng ta hãy làm quen với cách đọc số đếm tiếng Trung cơ bản trước.

SốCách viếtCách đọc
0líng
1
2èr
3sān
4
5
6liù
7
8
9jiǔ
10shí
11十一shí yī
12十二shí èr
13十三shí sān
14十四shí sì
15十五shí wǔ
16十六shí liù
17十七shí qī
18十八shí bā
19十九shí jiǔ
20二十èr shí
21二十一èrshíyī
30三十sān shí
40四十sì shí
50五十wǔ shí
60六十liù shí
70七十qī shí
80八十bā shí
90九十jiǔ shí
100一百yī băi
200两百liǎng bǎi
300三百sānbǎi
1000一千yī qiān
10000一万yī wàn
Mọi Người Xem :   Quần cạp trễ: Sự tái xuất của thể loại trang phục khiêu khích

Lưu ý: Ở đây số 1 đọc là / yī / khác với cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung là / yāo /.

Số đếm trong tiếng Việt dùng đơn vị là Nghìn và Triệu, còn Tiếng Trung là Vạn và Trăm Triệu. Cho nên phải lấy 万 / wàn / (Vạn) và 亿   / yì / (Trăm Triệu) làm cơ sở.

  • 一万 = 10,000
  • 一亿 = 100,000,000

✅ Mọi người cũng xem : bánh tro bao nhiêu calo

3. Cách đọc số tiền trong tiếng Trung

Tương tự cách nói thời gian trong tiếng Trung, cách đọc số tiền rất quan trọng trong giao tiếp mua bán hàng vì thế bạn cần phải nói một cách chuẩn và chính xác nhất. Hãy áp dụng những hướng dẫn bên dưới để có thể nói số tiền bằng tiếng Hoa chuẩn như người bản xứ.

Cách đọc từng số tiền bằng tiếng Trung Học tiếng Trung qua chủ đề tiền tệ

Khi đọc số tiền trong tiếng Trung, ta tách các số đó thành từng hàng.

Đối với các số từ 4 chữ số trở xuống, đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ từ trái sang phải.

Ví dụ:

¥1975: 一千九百七十五元 – / Yī qiān jiǔbǎi qīshíwǔ yuán / : 1 nghìn 975 đồng.

亿级 (Hàng tỷ)

万级 (Hàng vạn)

个级 (Hàng đơn vị)

Biểu đồ phân đơn vị đọc

Các số từ 4 chữ số trở lên, thì ta tách 4 số làm một mốc, sau đó đọc từ trái sang phải theo biểu đồ phân đơn vị đọc phía trên.

Ví dụ:

¥38.4521.9001: 三十八亿四千五百二十一万九千零一快 – / Sānshíbā yì sìqiān wǔbǎi èrshíyī wàn jiǔqiān líng yī kuài /: 3 tỷ 845 triệu 219 nghìn lẻ 1 đồng.

¥17.4899.5301: 十七亿四千八百九十九万五千三百零一快 – / Shíqī yì sìqiān bābǎi jiǔshíjiǔ wàn wǔqiān sān bǎi líng yī kuài /: 1 tỷ 748 triệu 995 nghìn 301 đồng.

Khi một vài kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0 thì chúng ta không đọc các số 0 này.

Ví dụ:

¥53.0000: 五十三万快 – / Wǔshísān wàn kuài /: 530 nghìn đồng.

¥12.8000: 十二万八千快 – / Shí èr wàn bāqiān kuài /: 128 nghìn đồng.

Đối với các số chứa một hay nhiều số 0 ở giữa thì ta cũng chỉ đọc một lần “líng”.

Ví dụ:

¥53.0027: 五十三万零二十七快 – / Wǔshísān wàn líng èrshíqī kuài /: 530 nghìn lẻ 27 đồng.

Đối với những số tiền lẻ, bạn đọc phần nguyên trước, sau đó đọc phần lẻ sau.

Ví dụ:

¥15743.6: 一万五千七百四十三快六 – / Yī wàn wǔ qiān qībǎi sìshísān kuài liù /: 15 nghìn 743,6 đồng.

Mọi Người Xem :   Tiền mê là gì? Tiền mê có nguy hiểm không? Bao lâu thì tỉnh?

¥27.5: 二十七块五 – / Èr shí qī kuài wǔ /: 27,5 tệ/đồng.

¥1.5: 一块五 – / Yī kuài wǔ /: 1,5 tệ.

¥0.6: 六毛 – / Lìu máo /: 6 xu.

Sự khác biệt giữa 二 / Èr / và 两 / Liǎng /

Nếu bạn chú ý đến âm thanh trong cách phát âm tiếng Trung của 200, bạn có thể nhận thấy rằng nó được đọc là 两百 – / liǎng bǎi / thay vì 二百 – / èr bǎi /. Vậy thì khi nào ta sử dụng 二 – / èr / và khi nào thì sử dụng 两 – / liǎng / ?

  • Khi 2 là một chữ số duy nhất, bạn đọc nó là 二 – / èr /.
  • Khi 2 là vị trí đầu tiên của ba chữ số Trung Quốc, bạn đọc nó là 两 – / liǎng /.

Ví dụ:

245: 两百四十五 – / Liǎng bǎi sì shí wǔ /.

  • Khi số 2 nằm ở vị trí thứ 2 và thứ 3 của hàng trăm, nó sẽ luôn luôn được đọc là 二 – / èr / và không bao giờ đọc là 两 – / liǎng /.

Ví dụ:

826: 八百二十六 – / Bā bǎi èr shí liù /

552: 五百五十二 – / Wǔ bǎi wǔ shí èr /

Xem chi tiết: Phân biệt 两 và 二.

4. Mẫu câu hỏi giá tiền trong tiếng Trung

多少钱?/ Duōshǎo qián /Bao nhiêu tiền?

这个/那个多少钱?/ Zhège/Nàgè duōshǎo qián /Cái này/cái kia bao nhiêu tiền vậy?

咖啡一杯多少钱?/ Kā fēi yī bēi duōshǎo qiá /Cà phê bao nhiêu tiền 1 ly?

苹果多少钱一斤?/ Píng guǒ duōshǎo qián yī jīn /Táo bao nhiêu tiền nửa cân? (一斤 Trung Quốc = ½ kg Việt Nam)

这件毛衣多少钱?/ Zhè jiàn máo yī duōshǎo qián /Cái áo len này bao nhiêu tiền?

一共多少钱?/ Yī gòng duōshǎo qián /Tổng cộng bao nhiêu tiền?

Vậy là các bạn đã biết được cách nói số tiền trong tiếng Trung rồi. Hy vọng những kiến thức công ty chúng tôi cung cấp có thể giúp ích cho bạn. Cảm ơn các bạn đã quan tâm!

Nếu còn thắc mắc gì về tiếng Trung, hãy LH trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học từ cơ bản tới cải thiện nhé!

Địa chỉ:

Số 462/11-15 Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh

✉ Email: [email protected]



Các câu hỏi về số tiền bằng chữ tiếng trung là gì


Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê số tiền bằng chữ tiếng trung là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé

Related Posts

About The Author

Add Comment