Cập nhật ngày 15/09/2022 bởi mychi
Bài viết [Ngữ pháp N5] Động từ – Những kiến thức
cơ bản (Thể từ điển & thể ない) thuộc chủ đề về Wiki How thời gian này đang
được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng
HuongLiYa tìm hiểu [Ngữ pháp
N5] Động từ – Những kiến thức cơ bản (Thể từ điển & thể ない) trong
bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài viết : “[Ngữ pháp N5] Động từ – Những kiến thức cơ bản (Thể từ điển
& thể ない)”
Đánh giá về [Ngữ pháp N5] Động từ – Những kiến thức cơ bản (Thể từ điển & thể ない)
Xem nhanh
Link Facebook: https://www.facebook.com/ANHDUCEDUCAT...
Link Youtube: https://www.youtube.com/channel/UC44L...
Địa chỉ Email: [email protected]
NHẬT NGỮ ADE (Anh Đức Education) xin được gửi tới toàn thể các bạn đã, đang và sẽ học Tiếng Nhật Video chia thể 「る」THỂ TỪ ĐIỂN đơn giản, dễ hiểu và nhớ lâu nhất. Rất mong các bạn sẽ yêu thích video của mình. Nếu thấy hay thì hãy like, đăng ký kênh và chia sẻ cho mọi người cùng được biết nhé.
Xin trân trọng cảm ơn!
#Tiengnhatonline#Chiathetudien#NhatnguADE#
辞書形 (じしょけい): Thể từ điển hay động từ nguyên thể
Động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm
Nhóm 1: Động từ đuôi –う (u): Bao gồm những động từ kết thúc bằng う (chiếm 70% động từ trong tiếng Nhật)
Ví dụ: あう: gặp; はなす: nói chuyện; きく: nghe/hỏi; のむ: uống
Nhóm 2: Động từ đuôi-る (ru): Bao gồm những động từ kết thúc bằng る (chiếm 30% động từ trong tiếng Nhật)
Ví dụ: たべる: ăn, みる: xem, nhìn; きる: mặc
Nhóm 3: Chỉ bao gồm 2 động từ (hay còn gọi là bất quy tắc): する (làm) và くる (đến)
Lưu ý:
Các động từ kết thúc bằng る nhưng đứng trước nó là âm /a/, /u/, /i/ hoặc /o/ thì sẽ thuộc động từ nhóm 1. Ví dụ: わかる (wakaru): hiểu, つくる(tsukuru): tạo ra/nấu ăn; しる (shiru): biết; のぼる (noboru): leo (núi), đi lên.
Các động từ kết thúc bằng る nhưng đứng trước nó là âm /e/ thì sẽ thuộc động từ nhóm 2. Ví dụ: たべる(taberu): ăn, あける (akeru): mở
mặt khác, một vài động từ kết thúc bằng “iru” nhưng lại là động từ nhóm 2 như: おきる (okiru): ngủ dậy, あびる (abiru): tắm.
Ngoại lệ: かえる (kaeru): về, về nhà (kết thúc bằng “eru” nhưng là động từ nhóm 1)
Câu ví dụ:
- かれはごはんをたべる。Anh ta ăn cơm.
- かのじょはりょうりをする。Cô ấy nấu ăn.
- わたしはせんせいとはなす。Tôi nói chuyện với cô giáo.
Download danh sách toàn bộ động từ N5: 121dongtuN5-thetudien&masu
Thể phủ định của động từ: ない形 (Thể ない): Không (làm gì đó)
Cách tạo thể ない từ thể từ điển:
Động từ nhóm 1:
– Các động từ kết thúc bằng う: Chuyển う → わ + ない
Ví dụ: あう → あわない: không gặp; いう → いわない: không nói
– Các động từ kết thúc bằng “nguyên âm + う”: Chuyển う thành あ tương ứng + ない
Ví dụ: はなす → はなさない (không nói chuyện); きく → きかない (không hỏi, không nghe)
Động từ nhóm 2: Bỏ る + ない
Ví dụ: たべる → たべない (không ăn), おきる → おきない (không dậy)
Bất quy tắc:
する → しない (không làm)
くる → こない (không đến)
ある → ない (không có)
Xem chi tiết cách tạo thể ない trong file này: naikei
Câu ví dụ:
- かれはごはんをたべない。Anh ta không ăn cơm.
- かのじょはりょうりをしない。Cô ấy không nấu ăn.
- わたしはせんせいとはなさない。Tôi không nói chuyện với cô giáo.
xin phép vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của Chúng Tôi.
Các câu hỏi về thể từ điển trong tiếng nhật là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê thể từ điển trong tiếng nhật là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé