Cập nhật ngày 17/09/2022 bởi mychi
Bài viết Thuốc tả hạ thuộc chủ đề về Giải Đáp thời gian này đang
được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng
https://HuongLiYa.vn/ tìm hiểu
Thuốc tả hạ trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội dung
về : “Thuốc tả hạ”
Đánh giá về Thuốc tả hạ
Xem nhanh
Định nghĩa:
Thuốc tả hạ còn gọi là thuốc xổ; là
những thuốc có tác dụng thông lợi đại tiện. Thuốc có khả năng làm
tăng nhu động vị tràng, đặc biệt đại tràng mà gây ra đại tiện lỏng;
mặt khác do bản chất giữ nước của thuốc mà gây hoạt tràng.
✅ Mọi người cũng xem : trường năng khiếu là gì
Tác dụng chung:
– Thông đại tiện, dẫn tích
trệ: chữa táo bón.
– Tả hoả giải độc: thông qua
việc tả hạ để loại trừ hoả độc, nhiệt độc còn lưu tích trong vị
tràng, do đó mà các tạng phủ trong cơ thể được hoãn giải. Vì vậy mà
thuốc tả hạ được dùng để chữa chứng đau mắt đỏ, đau họng, đau lợi,
mụn nhọt, chữa chứng sốt cao gây vật vã mê sảng. . .
– Chữa phù thũng do nước bị
giữ lại kèm theo táo bón.
– Kết hợp với thuốc khử trùng
để tẩy giun.
Những chú ý khi dùng thuốc tả hạ:
– Cường độ của thuốc tả hạ có
liên quan tới liều lượng: lượng nhỏ thì nhuận hạ, lượng lớn thì
công hạ.
– Phối ngũ thuốc: Thuốc tả hạ
phối hợp với thuốc lý khí thì sức tả mạnh; nếu phối hợp với cam
thảo thì sức tả hoà hoãn hơn.
– Với liều lượng cần chú ý,
nếu dùng quá liều sẽ dẫn đến nôn, đau bụng, dùng liên tục cũng ảnh
hưởng đến tiêu hoá của vị tràng.
– Với những trường hợp người
già dương khí suy, phụ nữ sau sinh, phụ nữ có thai không được dùng
thuốc công hạ, nên dùng thuốc nhuận hạ .
✅ Mọi người cũng xem : thị giác nữ chủ là gì
Phân loại:
Dựa vào cường độ tác dụng để chia thành 2 loại sau: – Thuốc công hạ: gồm
loại hàn hạ và nhiệt hạ.
– Thuốc nhuận hạ
✅ Mọi người cũng xem : 1 bánh chocopie bao nhiêu calo
1. Thuốc công hạ
a. Thuốc hàn hạ:
Các thuốc trong nhóm
này phần lớn có vị đắng, tính hàn; có tác dụng thông đại
tiện, tả hoả, được dùng trong các trường hợp thực nhiệt bí kết,
trong cơ thể thực nhiệt ngưng trệ, đại tiện bí táo, dẫn đến đau
bụng, sốt cao, mê sảng, chân tay ra mồ hôi, môi hồng đỏ, miệng
khát, thích uống nước; loại này được dùng khi chính khí chưa
suy.
Vị thuốc:
Đại
hoàng (tướng quân)
Rhizoma Rhei
Dùng thân
rễ đã cạo vỏ và phơi sấy khô của cây Đại hoàng – Rheum
palmatum L. hoặc Rheum officinale Baillon. họ Rau răm
– Polygonaceae
Tính vị : vị
đắng ; tính lạnh.
Quy kinh: vào kinh tỳ, vị, đại tràng, can,
tâm bào.
Công năng: Tả
nhiệt thông trường, lương huyết, giải độc, trục ứ thông kinh.
Chủ trị
– Thanh trường thông tiện: chữa sốt cao
gây táo bón, thậm trí sốt cao, mê sảng, phát cuồng (dùng bài
Đại thừa khí thang )
– Tả hoả giải độc: chữa chứng chảy máu do
sốt cao như nôn ra máu, chảy máu cam, đại tiện ra máu. . . (để cầm
máu dùng đại hoàng thán)
– Trục ứ thông kinh: chữa bế kinh, thống
kinh, chấn thương ứ huyết sưng đau.
– Chữa chứng hoàng đản nhiễm trùng.
– Chữa mụn nhọt, lở loét mồm miệng (dùng
thục đại hoàng)
Liều dùng: 4
– 6g/ ngày là liều nhuận tràng. 8 – 20g/ ngày là liều
tẩy.
0, 1 – 0, 5g/ ngày là liều dùng
cho trường hợp kém
ăn.
Kiêng kỵ:
Không có uất nhiệt tích đọng thì không nên dùng.
Phụ nữ
có thai không được dùng
Mang
tiêu (phác tiêu, huyền minh phấn)
Mirabilita
Là thể kết
tinh của sulfat natri thiên nhiên – Natrium
Sulfuricum
Tính vị : vị
mặn, đắng ; tính lạnh.
Quy kinh: vào kinh vị, đại tràng, tam
tiêu.
Công năng:
Thanh trường thông tiện, hạ hoả giải độc.
Chủ trị
– Dùng khi
vị tràng thực nhiệt, đại tràng bí kết.
– Dùng trong
trường hợp đau mắt đỏ, mồm miệng lở loét, mụn nhọt, đau họng.
Liều dùng: 10
– 20g/ ngày.
Kiêng kỵ:
Không có thực nhiệt thì không nên dùng.
Phụ nữ
có thai không được dùng
Lô
hội
Aloe
Dùng chất
dịch cô đặc và sấy khô, lấy từ lá cây Lô hội – Aloe vera
L. hoặc Aloe ferox Mill. họ Lô hội –
Asphodelaceae.
Tính vị : vị
đắng ; tính lạnh.
Quy kinh: vào kinh can, vị, đại
trường.
Công năng:
Thanh can nhiệt, thông tiện.
– Thanh trường
thông tiện: dùng khi vị trường thực nhiệt tân dịch không đủ dẫn đến
đại tiện bí táo, tâm phiền.
– Thanh can giáng
hoả: dùng khi can đởm thực nhiệt mắt đỏ sưng đau, chóng mặt đau
đầu.
– Sát trùng: tẩy
giun đũa (lô hội 4g, sử quân tử 20g tán bột uống 8g/ này lúc
đói).
– Giải độc, trị
mụn nhọt, lở loét.
– Dùng giải độc
ba đậu.
Liều dùng: 1
– 2g/ ngày. (dùng để tẩy)
Kiêng kỵ: Tỳ
vị suy yếu, đang ỉa lỏng, phụ nữ có thai không được dùng.
✅ Mọi người cũng xem : ngao du thiên hạ là gì
b. Thuốc nhiệt hạ
Loại thuốc này
dùng cho các loại bí đại tiện do thực hàn bên trong cơ thể hàn
ngưng tích trệ, nhu động ruột bị giảm, phân khó thải.
Triệu chứng thường biểu
hiện đau bụng dưới, chân tay lạnh, miệng không khát, thích ấm, sợ
lạnh, nước tiểu nhiều mà trong.
Vị thuốc:
Ba
đậu (ba nhân)
Fructus Crotonis
Là hạt phơi khô của cây
Ba đậu – Croton tiglium L. họ Thầu dầu –
Euphorbiaceae.
Đông Y thường dùng Ba đậu
chế, còn gọi là ba đậu sương; là hạt ba đậu sau khi
đã ép hết dầu đi rồi.
Tính vị : vị
cay ; tính nhiệt.
Quy kinh: vào kinh vị, đại trường.
Công năng: Tả
hàn tích, trục đờm, hành thuỷ.
Chủ trị
– Ôn tràng thông
tiện: dùng khi thức ăn bị tích trệ trong ruột do tỳ vận hoá không
tốt, đại tiện bí táo (dùng ba đậu sương, can khương, đại hoàng,
lượng bằng nhau, nghiền nhỏ, làm viên, mỗi lần uống 0, 5 –
1g)
– Trục thuỷ tiêu
thũng: chữa phù do xơ gan cổ trướng.
– Chữa đờm nhiều,
gây khó thở.
Liều dùng: 0,
02 – 0, 5g/ ngày.
Kiêng kỵ:
Không dùng cho những người thể hư nhược, phụ nữ có thai không nên
dùng.
Chú ý: Kinh nghiệm chữa ngộ
độc ba đậu, uống nước đậu xanh, đậu đen, nước hoàng liên, lô
hội để giải độc.
2. Thuốc nhuận hạ
Tác dụng: Vị
thuốc phần lớn là hạt có dầu, có khả năng hoạt tràng thúc đẩy việc
tống phân ra ngoài.
Dùng cho những người
mới ốm dậy, phụ nữ sau sinh, người già thể hư nhược, đồng thời dùng
cho những người thường xuyên bí đại tiện, mang tính chất tập
quán.
Phối hợp
thuốc: nếu do nhiệt quá, tân dịch hao tổn, thì dùng phối hợp
với thuốc dưỡng âm; nếu kèm theo chứng huyết hư thì dùng phối hợp
với thuốc bổ huyết; nếu kèm theo chứng khí trệ thì dùng phối hợp
theo thuốc hành khí.
Vị
thuốc:
Ma
nhân (vừng đen)
Semen Sesami nigrum
Dùng hạt lấy từ
cây vừng – Sesamum indicum L. họ Vừng –
Pedaliaceae.
Tính vị : vị
ngọt ; tính bình.
Quy kinh: vào kinh tỳ, vị, đại trường.
Công năng: Bổ
can thận, nhuận tràng, lợi sữa.
Chủ trị
– Bổ can thận, dưỡng
huyết, dùng cho người thiếu máu, huyết hư, chức năng thận kém, tóc
bạc sớm (vừng đen, hà thủ ô đỏ lượng bằng nhau, tán min, làm
thành hòan).
– Nhuận tràng
thông tiện: ngày dùng 40 – 60g.
– Lợi niệu, trừ
phù thũng.
– Lợi sữa: vừng
đen sao qua, cho phụ nữ sau sinh ít sữa ăn hàng ngày.
– Chữa nôn do sốt
cao gây vị nhiệt.
Liều dùng: 12
– – 60g/ ngày.
Chú ý: Theo
kinh nghiệm trong dân gian người ta còn dùng nước sắc hoa và rễ
vừng để làm thuốc mọc tóc và làm cho tóc đen lâu.
Mật
ong
Mel
Là mật của
mật ong gốc Á – Apis cerana Fabricius hoặc mật của
mật ong gốc Âu – Apis mellifera Linnaeus. họ Ong mật –
Apidae
Tính vị : vị
ngọt ; tính bình.
Quy kinh: vào kinh tâm, phế, vị, đại
trường.
Công năng:
Nhuận tràng, giải độc, giảm đau, chữa ho.
Chủ trị
– Nhuận tràng
chữa táo bón: 30ml mật ong pha với khoảng 100ml nước ấm, uống
buổi sáng trước khi ăn; hoặc 30ml mật ong, 8g phác tiêu pha với
khoảng 100ml nước ấm, uống buổi sáng trước khi ăn; hoặc dùng từ 5 –
10ml mật ong để thụt hậu môn chữa táo bón.
– Nhuận phế chỉ
ho (hạnh nhân 12g, gừng 4 g, mật ong 10g )
– Giảm các cơn
đau nội tạng như đau dạ dày (mật ong và cam thảo sắc
uống).
– Dùng ngoài chữa
mụn nhọt, vết thương, vết loét.
– Chữa tưa lưỡi
cho trẻ em.
– Thuốc bổ, dùng
cho những người hư nhược.
– Mật ong còn
dùng trong bào chế thuốc.
Liều dùng: 15
– 30g/ ngày.
Chú ý: – Mật ong dùng để
nhuận tràng thì dùng mật tươi; mật dùng để chữa ho thì dùng mật
luyện.
– Mật ong kỵ hành
Chút
chít (cây lưỡi bò)
Dùng lá và rễ cây
chút chít – Rumex wallichii Meism. Họ Rau răm –
Polygonaceae
Tính vị : vị
đắng nhẹ ; tính hàn.
Quy kinh: vào kinh tỳ, vị.
Công năng:
Nhuận tràng.
Chủ trị
– Nhuận tràng
chữa táo bón, dùng khi ăn uống không tiêu, thức ăn bị tích
trệ.
– Nhuận gan, lợi
mật, chữa vàng da.
– Dùng ngoài chữa
hắc lào, lang ben.
Liều dùng: 15
– 30g/ ngày. Lá tươi có thể dùng đến 80g.
Các câu hỏi về thuốc tả hạ là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê thuốc tả hạ là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết thuốc tả hạ là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết thuốc tả hạ là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết thuốc tả hạ là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về thuốc tả hạ là gì
Các hình ảnh về thuốc tả hạ là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tham khảo thêm báo cáo về thuốc tả hạ là gì tại WikiPedia
Bạn có thể tra cứu thông tin chi tiết về thuốc tả hạ là gì từ web Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://huongliya.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://huongliya.vn/hoi-dap/
Các bài viết liên quan đến